THUỐC DOBUTAMIN VỚI BIỆT DƯỢC CARDIJECT
Loại thuốc: Thuốc
chủ vận beta1-adrenergic; thuốc kích thích tim.
Dạng thuốc: Thuốc
tiêm tỉnh mạch dạng bột đông khô để tiêm 250mg/lọ.
1. DƯỢC LÝ VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG:
Tác dụng dược lực học: Dobutamin
là một dẫn chất amin cường giao cảm tổng hợp, có cấu trúc liên quan đến
isoproterenol và dopamin. Tác dụng co bóp chủ yếu dựa trên tác động chủ vận
trên thụ thể β1 và thụ thể α1 của tim, dẫn đến tăng co
bóp với sự gia tăng thể tích tưới máu và
cung lượng tim. Dobutamin củng có tác dụng chủ vận trên β2, α2 ngoại vi nhưng ít. Tác dụng trên huyết động phụ thuộc vào liều
dùng, cung lượng tim tăng chủ yếu do sự gia tăng thể tích tưới máu, tăng nhịp
tim xảy ra với liều cao. Dobutamin có thể gây loạn nhịp tim, khi dùng liên tục
trên 72 giờ có sự dung nạp thuốc.
Dược động học:
Tiêm truyền tĩnh mạch, tác dụng xuất hiện nhanh, khởi đầu tác dụng trong vòng
2 phút.
Tác dụng đỉnh đạt được trong khoảng 10 phút kể từ khi
bắt đầu truyền. Nửa đời huyết tương khoảng 2 phút.
Dobutamin được chuyển hóa trong gan và mô thành những chất
chuyển hóa không có hoạt tính, trong đó chủ yếu là những chất liên hợp
glucuronic của dobutamin và 3-O-methyldobutamin. Thải trừ: Những chất chuyển
hóa được thải trừ trong nước tiểu.
2. CHỈ ĐỊNH:
Dobutamin
được chỉ định trên người lớn cần hổ trợ co bóp cơ tim trong điều trị suy tim do
các bệnh lý cơ tim( bệnh nguyên phát tại cơ tim, giảm chức năng co thắt cơ tim
nguyên phát), nhồi máu cơ tim, hoặc các phẩu thuật tim mạch.
Dobutamin
được chỉ định khi cần thiết hổ trợ co bóp cơ tim trong điều trị các bệnh nhân
có tình trạng giảm tưới máu mà trong đó cung lượng tim không đủ cung cấp cho hệ
tuần hoàn.
Dobutamin
chỉ định khi cần hổ trợ co bóp cơ tim trên các bệnh nhân có tăng bất thường áp
lực làm đầy thất mà có nguy cơ sung huyết phổi hay phù.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá
mẫn cảm với dobutamin hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm (thí dụ
natri bisulfit).
Những người bệnh tim phì đại tự phát do hẹp dưới van động
mạch chủ.
4. CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG:
Cách
dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục.
Người
lớn: 2,5 - 10 microgam/kg/phút (liều khuyên dùng), tối đa: 40 microgam/kg/
phút, chỉnh liều cho tới khi đạt tác dụng mong muốn.
Trẻ
em: Trẻ sơ sinh: Khởi đầu với liều 5 microgam/kg/phút, chỉnh liều theo đáp ứng;
liều thường dùng 2 - 15 microgam/kg/phút; tối đa 20 microgam/kg/phút. Trẻ từ 1
tháng tuổi đến 18 tuổi: Khởi đầu với liều 5 microgam/kg/phút, chỉnh liều
theo đáp ứng; liều thường dùng 2 - 20 microgam/kg/phút.
Pha
thuốc và ổn định của thuốc: Ở dạng bột đông khô có thể được pha với nước cất ,
nước vô khuẩn để tiêm. Lấy 10ml dung môi cho vào ống thuốc, dung dịch thuốc đã
pha có thể dự trữ lạnh trong 96 giờ, hoặc dự trữ ở nhiệt độ phòng 24 giờ. Dung
dịch dạng truyền tĩnh mạch nên được dùng trong vòng 24 giờ.
5. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR):
Thường gặp, ADR >1/100
Tuần hoàn: Tăng huyết áp tâm thu, tăng tần số tim, ngoại
tâm thu thất, đau thắt ngực, đau ngực lan tỏa, đánh trống ngực.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Hô hấp: Thở nhanh nông.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch.
Da: Viêm tại chỗ trong trường hợp tiêm thuốc ra ngoài
mạch máu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Tuần hoàn: Nhịp nhanh thất, hạ huyết áp.
6. TƯƠNG TÁC THUỐC:
Giảm tác dụng: Những thuốc phong bế beta-adrenergic
dùng đồng thời làm giảm tác dụng của dobutamin, dẫn đến làm tăng sức cản ngoại
biên.
Tăng độc tính: Những thuốc gây mê (halothan hoặc
cyclopropan) dùng đồng thời với những liều thông thường của dobutamin có thể
gây loạn nhịp thất nặng.
Tương kỵ vật lý khi dùng với các thuốc sau:
Furosemide, Cefazolin, Cefamadol nafat, Cephalothin, Penicillin, Natri bicarbonat,
Natri heparin, Hydrocortison natri succinat.
DS. Đặng Xuân Đào
Theo Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Dobutamin (CARDIJECT)