STT
|
Hoạt chất 1
|
Hoạt chất 2
|
Cơ
chế
|
Hậu
quả
|
Xử
trí
|
1
|
Aceclofenac
|
Ketorolac
|
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường
tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy
cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)
|
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc
biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.
|
2
|
Acid
tranexamic
|
Estriol
|
Nguy cơ huyết khối khi sử dụng
estriol tăng lên khi phối hợp với acid tranexamic
|
Tăng nguy cơ biến cố huyết khối
|
1. Chống chỉ định sử dụng acid
tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai chứa
estriol.
2. Với các chỉ định khác của
acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng thuốc tránh thai nhưng cần
đặc biệt thận trọng.
Lưu ý các yếu tố tăng nguy cơ:
béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
3
|
Acid
tranexamic
|
Lynestrenol
|
Nguy cơ huyết khối khi sử dụng
lynestrenol tăng lên khi phối hợp với acid tranexamic
|
Tăng nguy cơ biến cố huyết khối
|
1. Chống chỉ định sử dụng acid
tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai chứa
lynestrenol.
2. Với các chỉ định khác của
acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng thuốc tránh thai nhưng cần
đặc biệt thận trọng.
Lưu ý các yếu tố tăng nguy cơ:
béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
4
|
Amiodaron
|
Moxifloxacin
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở
các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối tượng bệnh
nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần
thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố
nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ
magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
5
|
Amiodaron
|
Haloperidol
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở
các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối tượng bệnh
nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần
thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố
nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ
magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
6
|
Amiodaron
|
Cloroquin
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở
các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối tượng bệnh
nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần
thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố
nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ
magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê
đơn.
|
7
|
Amiodaron
|
Domperidon
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
8
|
Amiodaron
|
Fluconazol
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở
các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối tượng bệnh
nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần
thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố
nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ
magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
9
|
Amiodaron
|
Colchicin
|
Amiodaron ức chế P-gp làm giảm
thải trừ colchicin.
|
Tăng nồng độ colchicin trong
huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt,
xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau
cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây
suy đa tạng và tử vong).
|
1. Chống chỉ định ở bệnh nhân
suy gan hoặc suy thận.
2. Ở bệnh nhân chức năng gan,
thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng
liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của
colchicin.
|
10
|
Aspirin
|
Ketorolac
|
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường
tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy
cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)
|
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc
biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.
|
11
|
Atropin
|
Kali
clorid (dạng uống giải phóng kéo dài)
|
Atropin kháng cholinergic gây
tồn lưu hoặc làm tăng thời gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường
uống, gây loét đường tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ loét tiêu hóa
|
1. Tốt nhất nên tránh phối hợp,
đặc biệt ở người cao tuổi. Cân nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch.
2. Trong trường hợp bắt
buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy cơ
loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống kali, (2) ngồi hoặc
đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống thuốc.
|
12
|
Azithromycin
|
Haloperidol
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở
các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối tượng bệnh
nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần
thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố
nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ
magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
13
|
Azithromycin
|
Domperidon
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
14
|
Calci
clorid
|
Ceftriaxon
|
Hình thành tủa calci -
ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường tĩnh mạch ở trẻ sơ
sinh
|
Tạo kết tủa tại phổi và thận,
có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh
|
1. Chống chỉ định sử dụng đồng
thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2. Ở các đối tượng khác, không
trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2
đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi
tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp.
|
15
|
Calci
glubionat
|
Ceftriaxon
|
Hình thành tủa calci -
ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường tĩnh mạch ở trẻ sơ
sinh
|
Tạo kết tủa tại phổi và thận,
có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh
|
1. Chống chỉ định sử dụng đồng
thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2. Ở các đối tượng khác, không
trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2
đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi
tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp.
|
16
|
Calci
gluconat
|
Ceftriaxon
|
Hình thành tủa calci -
ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường tĩnh mạch ở trẻ sơ
sinh
|
Tạo kết tủa tại phổi và thận,
có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh
|
1. Chống chỉ định sử dụng đồng
thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2. Ở các đối tượng khác, không
trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2
đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi
tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp.
|
17
|
Carvedilol
|
Colchicin
|
Carvedilol ức chế P-gp làm giảm
thải trừ colchicin.
|
Tăng nồng độ colchicin trong
huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt,
xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau
cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây
suy đa tạng và tử vong).
|
1. Chống chỉ định ở bệnh nhân
suy gan hoặc suy thận.
2. Ở bệnh nhân chức năng gan,
thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng
liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của
colchicin.
|
18
|
Ceftriaxon
|
Dung
dịch nuôi dưỡng đường tĩnh mạch chứa calci
|
Hình thành tủa calci -
ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường tĩnh mạch ở trẻ sơ
sinh
|
Tạo kết tủa tại phổi và thận,
có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh
|
1. Chống chỉ định sử dụng đồng
thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2. Ở các đối tượng khác, không
trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2
đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi
tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp.
|
19
|
Ceftriaxon
|
Ringer Lactat
|
Hình thành tủa calci - ceftriaxon
tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh
|
Tạo kết tủa tại phổi và thận,
có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh
|
1. Chống chỉ định sử dụng đồng
thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2. Ở các đối tượng khác, không
trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2
đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi
tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp.
|
20
|
Celecoxib
|
Ketorolac
|
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường
tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy
cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)
|
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc
biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.
|
21
|
Cilostazol
|
Domperidon
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
22
|
Ciprofloxacin
|
Tizanidin
|
Ciprofloxacin ức chế CYP1A2 mạnh
làm giảm chuyển hóa của tizanidin
|
Tăng nồng độ của tizanidin
trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng bất lợi (hạ huyết áp, buồn ngủ, nhịp
tim chậm...)
|
Chống chỉ định phối hợp
|
23
|
Ciprofloxacin
|
Domperidon
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
24
|
Clarithromycin
|
Fluconazol
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở
các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối tượng bệnh
nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần
thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố
nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali
máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định
kê đơn.
|
25
|
Clarithromycin
|
Haloperidol
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở
các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối tượng bệnh
nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần
thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố
nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ
magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
26
|
Clarithromycin
|
Simvastatin
|
Clarithromycin ức chế
CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của simvastatin
|
Tăng nồng độ của simvastatin
trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Cân
nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ
tương tác hơn:
- Trong trường hợp bắt buộc
sử dụng kháng sinh macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin HOẶC
- Trong trường hợp bắt buộc
sử dụng dẫn chất statin, thay simvastatin bằng các dẫn chất statin khác (lưu
ý liều pravastatin không vượt quá 40 mg/ngày, fluvastatin không vượt quá 20
mg/ngày, thận trọng khi phối hợp với atorvastatin).
|
27
|
Clarithromycin
|
Colchicin
|
Clarithromycin ức chế mạnh
CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin.
|
Tăng nồng độ colchicin trong
huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt,
xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau
cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây
suy đa tạng và tử vong).
|
1. Chống chỉ định ở bệnh nhân
suy gan hoặc suy thận.
2. Ở bệnh nhân chức năng gan,
thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng
liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của
colchicin.
|
28
|
Clarithromycin
|
Dihydroergotamin
|
Clarithromycin ức chế
CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của dihydroergotamin
|
Tăng nồng độ của
dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn, hoại
tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống chỉ định phối hợp
|
29
|
Clarithromycin
|
Ivabradin
|
Clarithromycin ức chế
CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ivabradin
|
Tăng nồng độ ivabradin trong
huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm nhịp tim
|
Chống chỉ định phối hợp. Cân
nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ
tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay
clarithromycin bằng azithromycin.
|
30
|
Clarithromycin
|
Domperidon
|
Clarithromycin ức chế CYP3A4
làm giảm chuyển hóa của domperidon
|
Tăng nồng độ domperidon trong
huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống chỉ định phối hợp
|
31
|
Cloroquin
|
Domperidon
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
32
|
Colchicin
|
Roxithromycin
|
Roxithromycin ức chế
CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của colchicin
|
Tăng nồng độ colchicin trong
huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt,
xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau
cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây
suy đa tạng và tử vong).
|
1. Chống chỉ định ở bệnh nhân
suy gan hoặc suy thận.
2. Ở bệnh nhân chức năng gan,
thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng
liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của
colchicin.
|
33
|
Colchicin
|
Erythromycin
|
Erythromycin ức chế mạnh
CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin.
|
Tăng nồng độ colchicin trong
huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt,
xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau
cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây
suy đa tạng và tử vong).
|
1. Chống chỉ định ở bệnh nhân
suy gan hoặc suy thận.
2. Ở bệnh nhân chức năng gan,
thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng
liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của
colchicin.
|
34
|
Colchicin
|
Diltiazem
|
Diltiazem ức chế P-gp làm giảm
thải trừ colchicin.
|
Tăng nồng độ colchicin trong
huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt,
xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau
cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây
suy đa tạng và tử vong).
|
1. Chống chỉ định ở bệnh nhân
suy gan hoặc suy thận.
2. Ở bệnh nhân chức năng gan,
thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng
liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của
colchicin.
|
35
|
Diclofenac
|
Ketorolac
|
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường
tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy
cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)
|
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc
biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.
|
36
|
Dihydroergotamin
|
Roxithromycin
|
Roxithromycin ức chế
CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của dihydroergotamin
|
Tăng nồng độ của
dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn, hoại
tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống chỉ định phối hợp
|
37
|
Dihydroergotamin
|
Erythromycin
|
Erythromycin ức chế
CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của dihydroergotamin
|
Tăng nồng độ của
dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn, hoại
tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống chỉ định phối hợp
|
38
|
Diltiazem
|
Ivabradin
|
Diltiazem ức chế CYP3A4 làm giảm
chuyển hóa của ivabradin và hiệp đồng tác dụng làm chậm nhịp tim của ivabradin
|
Tăng nồng độ ivabradin trong
huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm nhịp tim
|
Chống chỉ định phối hợp
|
39
|
Domperidon
|
Haloperidol
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
40
|
Domperidon
|
Spiramycin
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
41
|
Domperidon
|
Moxifloxacin
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
42
|
Domperidon
|
Levofloxacin
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
43
|
Domperidon
|
Fluconazol
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
44
|
Domperidon
|
Erythromycin
|
Erythromcyin ức chế CYP3A4 làm
giảm chuyển hóa của domperidon
|
Tăng nồng độ domperidon trong
huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống chỉ định phối hợp
|
45
|
Domperidon
|
Propofol
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
46
|
Domperidon
|
Roxithromycin
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
47
|
Domperidon
|
Sulpirid
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
48
|
Erythromycin
|
Fluconazol
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở
các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối tượng bệnh
nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần
thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố
nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ
magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
49
|
Erythromycin
|
Simvastatin
|
Erythromycin ức chế
CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của simvastatin
|
Tăng nồng độ của simvastatin
trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Cân
nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ
tương tác hơn:
- Trong trường hợp bắt buộc
sử dụng kháng sinh macrolid, thay erythromycin bằng azithromycin HOẶC
- Trong trường hợp bắt buộc
sử dụng dẫn chất statin, thay simvastatin bằng các dẫn chất statin khác (thận
trọng khi phối hợp với pravastatin).
|
50
|
Erythromycin
|
Ivabradin
|
Erythromycin ức chế CYP3A4 mạnh
làm giảm chuyển hóa của ivabradin
|
Tăng nồng độ ivabradin trong
huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm nhịp tim
|
Chống chỉ định phối hợp. Cân
nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ
tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay
erythromycin bằng azithromycin.
|
51
|
Etodolac
|
Ketorolac
|
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường
tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy
cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)
|
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc
biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.
|
52
|
Etoricoxib
|
Ketorolac
|
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường
tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy
cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)
|
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc
biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.
|
53
|
Fluconazol
|
Haloperidol
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở
các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối tượng bệnh
nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần
thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu
tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu,
hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê
đơn.
|
54
|
Flurbiprofen
|
Ketorolac
|
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường
tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy
cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)
|
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc
biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.
|
55
|
Haloperidol
|
Moxifloxacin
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở
các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối tượng bệnh
nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần
thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố
nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali
máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định
kê đơn.
|
56
|
Haloperidol
|
Levofloxacin
|
Hiệp đồng tăng tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở
các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối tượng bệnh
nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần
thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố
nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ
magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
57
|
Hyoscin
butylbromid
|
Kali
clorid (dạng uống giải phóng kéo dài)
|
Hyoscin butylbromid kháng
cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời gian kali qua đường tiêu hóa
khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ loét tiêu hóa
|
1. Tốt nhất nên tránh phối hợp,
đặc biệt ở người cao tuổi. Cân nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch.
2. Trong trường hợp bắt
buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy cơ loét
tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống kali, (2) ngồi hoặc đứng
thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống thuốc.
|
58
|
Ibuprofen
|
Ketorolac
|
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường
tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy
cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)
|
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc
biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.
|
59
|
Isosorbid
dinitrat
|
Sildenafil
|
Hiệp đồng tăng nồng độ
guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng tác dụng hạ huyết áp
nghiêm trọng
|
Chống chỉ định phối hợp. Hai
thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
|
60
|
Isosorbid
dinitrat
|
Vardenafil
|
Hiệp đồng tăng nồng độ
guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng tác dụng hạ huyết áp
nghiêm trọng
|
Chống chỉ định phối hợp. Hai
thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
|
61
|
Isosorbid
dinitrat
|
Tadalafil
|
Hiệp đồng tăng nồng độ
guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng tác dụng hạ huyết áp
nghiêm trọng
|
Chống chỉ định phối hợp. Hai
thuốc cách nhau ít nhất 48 giờ.
|
62
|
Isosorbid
mononitrat
|
Sildenafil
|
Hiệp đồng tăng nồng độ
guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng tác dụng hạ huyết áp
nghiêm trọng
|
Chống chỉ định phối hợp. Hai
thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
|
63
|
Ketoprofen
|
Ketorolac
|
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường
tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy
cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)
|
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc
biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.
|
64
|
Ketorolac
|
Loxoprofen
|
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường
tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy
cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)
|
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc
biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.
|
65
|
Ketorolac
|
Meloxicam
|
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường
tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy
cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)
|
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc
biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.
|
66
|
Ketorolac
|
Nabumeton
|
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường
tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy
cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)
|
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc
biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.
|
67
|
Ketorolac
|
Naproxen
|
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường
tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy
cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)
|
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc
biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.
|
68
|
Ketorolac
|
Tenoxicam
|
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường
tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy
cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)
|
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc
biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.
|
69
|
Levodopa/carb
idopa +/- entacapon
|
Metoclopram
id
|
Đối kháng tác dụng của nhau
|
Giảm hiệu quả của cả hai thuốc
|
Chống chỉ định phối hợp
|
70
|
Levodopa/carb
idopa +/- entacapon
|
Sulpirid
|
Đối kháng tác dụng của nhau
|
Giảm hiệu quả của cả hai thuốc
|
Chống chỉ định phối hợp
|
71
|
Mifepriston
|
Simvastatin
|
Mifepriston ức chế CYP3A4
làm giảm chuyển hóa của simvastatin
|
Tăng nồng độ simvastatin trong
huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp.
1.Chỉ bắt đầu sử dụng
simvastatin sau khi ngừng mifepriston ít nhất 2 tuần HOẶC
2. Trong trường hợp bắt buộc sử
dụng dẫn chất statin, thay simvastatin bằng pravasatin, rosuvastatin,
fluvastatin hoặc pitavastatin.
|
72
|
Nifedipin
|
Rifampicin
|
Rifampicin cảm ứng CYP3A4 làm
tăng chuyển hóa của nifedipin
|
Giảm nồng độ nifedipin, giảm
hiệu quả điều trị
|
Chống chỉ định phối hợp
|