Thông tin thuốc
Thông tin thuốc: NEBIVOLOL
[ Cập nhật vào ngày (12/12/2014) ] - [ Số lần xem: 5436 ]

Thông tin thuốc tháng 06/2014


THÔNG TIN THUỐC

THUỐC CHẸN BÊTA GIAO CẢM THẾ HỆ MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LÝ TIM MẠCH: CHUYÊN ĐỀ VỀ NEBIVOLOL

 * Thuốc chẹn bêta gồm ba thế hệ:

- Thế hệ 1: các chẹn bêta không tác động chọn lọc, ức chế cả thụ thể bêta 1 và bêta 2.

TD: Propranolol, Timolol.

- Thế hệ 2: chẹn bêta chọn lọc trên bêta 1 (ở liều thấp)

TD: Actebutolol, metoprolol, atenolol, bisoprolol.

- Thế hệ 3: chẹn bêta có tính dãn lọc, có thể không chọn lọc hay chọn lọc trên thụ thể bêta 1.

+ Hoạt tính dãn mạch qua phóng thích nitric oxid (NO): Nebivolol, carvedilol

+ Hoạt tính dãn mạch qua tác động chẹn thụ thể alpha: Labetalol, carvedilol. Nebivolol với nhiều điểm khác biệt là thuốc chẹn ß giao cảm thế hệ thứ ba có đặc tính ức chế chọn lọc rất cao trên thụ thể ß1 cao hơn tất cả các thuốc chẹn ß hiện có.

ỨNG DỤNG LÂM SÀNG CỦA THUỐC CHẸN ß GIAO CẢM

Nhiều nghiên cứu lớn cho thấy, các thuốc chẹn ß giao cảm không làm gia tăng bệnh suất hay tử suất trên các bệnh nhân đã mắc đái tháo đường. Trong nghiên cứu atenolol đã được chứng minh làm giảm ý nghĩa các biến cố mạch máu lớn và mạch máu nhỏ tương đương với thuốc ức chế men chuyển là captopril. Một phân tích gộp về thuốc chẹn ß trên các đối tượng suy tim cũng cho thấy, thuốc chẹn ß mang lại lợi ích trên cả những bệnh nhân có và không có đái tháo đường. Hiện tại, cho đến cuối năm 2013, các thuốc chẹn ß vẫn được khuyến cáo chỉ định cho các bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo đái tháo đường.

NEBIVOLOL 5 mg

(Dùng dạng nebivolol hydrochlorid)

THUỐC CHẸN ß GIAO CẢM THẾ HỆ MỚI

Cấu trúc hóa học và đặc tính dược lý của nebivolol khác biệt với tất cả các thuốc chẹn ß giao cảm trước đây. Phân tử nebivolol bao gồm 4 nguyên tử carbon không đối xứng với 10 dạng đồng phân lập thể khác nhau. Nebivolol có hai dạng đồng phân quang học d và l với tỉ lệ gần tương đương nhau. Nebivolol được chuyển hóa tại gan. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc có thể đạt tới 96% và thuốc đạt nồng độ hằng định trong huyết tương trong vòng 1 ngày.

Nebivolol có tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể ß1 giao cảm rất mạnh và kéo dài. Nebivolol được chứng minh chọn lọc trên thụ thể ß1 mạnh hơn 321 lần so với thụ thể ß2, tỉ lệ chọn lọc ß1/ ß2 của nebivolol là cao nhất và gấp 3 lần hơn so với các thuốc chẹn ß khác đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Nebivolol không có hoạt tính giao cảm nội tại (ISA). Và điểm đặc biệt là thuốc có khả năng gây giãn mạch bằng cơ chế nội mạc thông qua con đường L-arginine/Nitric oxide.

Nebivolol gắn kết với các thụ thể ß ngay cả ở nồng độ thấp của thuốc, gây ra tác dụng phụ thuộc liều và kéo dài. Trên các nghiên cứu, nebivolol được chứng minh có tác dụng làm giảm tần số tim vừa phải hơn so với atenolol, propranolol và pindolol, giúp cải thiện tốt hơn các thông số về chức năng thất trái so với các thuốc chẹn ß khác.

1. Chỉ định:

- Điều trị tăng huyết áp vô căn.

- Điều trị suy tim mãn tính nhẹ, ổn định và suy tim mãn tính trung bình ngoài các trị liệu kinh điển khác, nhất là cho bệnh nhân cao tuổi ≥ 70 tuổi.

2. Chống chỉ định:

- Suy gan hoặc rối loạn chức năng gan.

- Suy tim cấp tính, sốc tim hoặc đợt suy tim mất bù đang được tiêm tĩnh mạch thuốc có ảnh hưởng đến sự co thắt của tim.

- Hội chứng suy nút xoang bao gồm block xoang-nhĩ. Block tim độ hai hoặc độ ba (không được đặt máy điều hòa nhịp).

- Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản.

- U tủy thượng thận không được điều trị.

- Nhiễm acid chuyển hóa.

- Nhịp tim chậm (nhịp tim < 60 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị).

- Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mm Hg).

- Bệnh mạch máu ngoại biên nặng.

3. Tác dụng phụ:

* Điều trị cao huyết áp

Tác dụng phụ thông thường đã được báo cáo như: nhức đầu, choáng váng, dị cảm, khó thở, táo bón, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi và phù.

* Điều trị suy tim mạn tính

Tác dụng phụ thông thường đã được báo cáo là chậm nhịp tim và choáng váng. Những tác dụng phụ sau được xem là liên quan đặc biệt đến việc điều trị suy tim mạn tính: sự trầm trọng thêm tình trạng suy tim, hạ huyết áp thế đứng, không dung nạp thuốc, block nhĩ thất độ một, phù chi dưới.

4. Liều lượng và cách dùng:

Thuốc được uống với một lượng đủ chất lỏng (ví dụ một ly nước).

- Tăng huyết áp

* Người lớn:

  Liều dùng một viên (5 mg)/ngày, tốt nhất là nên uống cùng thời điểm trong ngày. Có thể uống thuốc trong bữa ăn.

  Tác dụng làm hạ huyết áp thấy rõ sau 1-2 tuần điều trị. Đôi khi, tác dụng tối ưu chỉ đạt được sau 4 tuần.

* Phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác:

Các thuốc ức chế beta có thể được sử dụng đơn thuần hay phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Cho đến nay, hiệu quả hạ huyết áp được tăng cường khi Nebilet 5 mg được phối hợp với hydrochlorothiazide 12,5-25 mg.

* Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận:

  Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều lên 5 mg.

* Người cao tuổi:

Ở những bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều lên 5 mg.

* Suy tim mãn tính

Xác định liều ban đầu nên theo những bước sau cách khoảng 1-2 tuần dựa trên khả năng dung nạp của bệnh nhân: 1,25 mg nebivolol, tăng lên 2,5 mg nebivolol x 1 lần/ngày, sau đó tăng lên 5 mg x 1 lần/ngày và 10 mg x 1 lần/ngày. Liều khuyến cáo tối đa là 10 mg x 1 lần/ngày.

Khởi đầu điều trị và mỗi đợt tăng liều nên được thực hiện dưới sự giám sát của các bác sĩ có kinh nghiệm trong khoảng thời gian ít nhất 2 giờ để chắc chắn tình trạng lâm sàng (đặc biệt như tình trạng huyết áp, nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, những dấu hiệu xấu đi của suy tim) vẫn còn ổn định.

Tài liệu tham khảo:

Tập chí tim mạch h ọc Việt Nam s ố 65, năm 2014.

www.vnha.org.vn (Trang wed Tim mạch học Việt Nam).

www.Thuocbietduoc.com




Tổ Thông tin thuốc



Các ý kiến của bạn đọc





LIÊN HỆ

TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN PHƯỚC LONG
Địa chỉ: Ấp Long Thành, Thị trấn Phước Long, huyện Phước Long, Bạc Liêu

Điện thoại: (84-0291)3 864 279
Cấp cứu: 02913.864.191

Giấy phép số: 02/GP-TTĐT ngày 18/8/2014 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu

SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ĐI