THÔNG
TIN THUỐC THÁNG 05/2020
THUỐC
KHÁNG HISTAMIN H1
1. Phân loại:
Thuốc kháng Histamin H1
cổ điển
|
Thuốc kháng Histamin H1
thế hệ mới
|
} Promethazin
} Clorpheniramin
} Dexclopheniramin
} Alimemazin
} Diphenhydramin
} Cinnarizin
|
} Cetirizin
} Fexofenadin
} Levocetirizin
} Dexloratadin
} Loratidin
|
2. Ưu và nhược điểm:
Nhóm thuốc
|
Ưu điểm
|
Nhược điểm
|
Thuốc kháng
Histamin H1 cổ điển
|
• Rẻ tiền
• Có kinh nghiệm
sử dụng
• Ngoài điều
trị dị ứng còn có tác dụng chống say tàu xe, chống nôn
|
• Buồn ngủ
• Tác dụng ngắn
• Kháng Cholinergic nhiều
|
Thuốc kháng
Histamin H1 thế hệ mới
|
• Ít hoặc
không buồn ngủ
• Tác dụng dài
hơn thế hệ I
• Kháng
Cholinergic ít hơn thế hệ I
• Khắc phục được
nhược điểm các thuốc thế hệ cổ điển
|
• Gây rối loạn nhịp tim
• Tương tác với nhiều thuốc
|
3. Chỉ định, tác dụng phụ và
chống chỉ định:
Nhóm thuốc
|
Cổ điển
|
Thế hệ mới
|
Chỉ
định
|
- Ngứa, nổi mề đay, sổ mũi, dị ứng thuốc….
- Ho khan, chống nôn, say tàu xe
|
- Ngứa, nổi mề đay, sổ mũi, dị ứng thuốc…
|
Tác
dụng phụ
|
- Khô miệng, táo bón
- Buồn ngủ
- Hạ huyết áp thế đứng
- Tăng nhãn áp. đánh trống ngực
|
- Khô miệng, táo bón (ít)
- Buồn ngủ (ít)
- Hạ huyết áp thế đứng
|
Chống
chỉ Định
|
- Mẫn cảm
- Người vận hành máy móc
- Trẻ em dưới 2 tuổi
|
- Mẫn cảm
- Trẻ em dưới 12 tuổi
- Suy gan
|
4. Chống chỉ định một số thuốc:
Thuốc
|
Chống chỉ định
|
1. Alimemazin
|
- Rối loạn chức năng gan hoặc thận, động
kinh, Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì
đại tuyến tiền liệt.
- Mẫn cảm với phenothiazine, có tiền sử mắc bệnh
glôcôm góc hẹp.
- Không dùng cho các trường hợp quá liều do
barbituric, opiate và rượu. Không dùng khi giảm bạch cầu , khi có đợt trước
đây mất bạch cầu hạt.
- Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
|
2. Dexclopheniramin 2mg
|
- Mẫn cảm với thuốc
- Nguy cơ glaucom gó đóng, nguy cơ bí tiểu do
rối loạn niệu đạo, tuyến tiền liệt
- Trẻ em dưới 12 tuổi và phụ nữ có thai, cho
con bú
|
3. Promethazin
|
- Mẫn cảm với thuốc, bệnh nhân bị ức chế mạnh
với TKTW hoặc trong tình trạng hôn mê. Thuốc ức chế MAO.
- Trẻ em dưới 2 tuổi
|
4. Clopheniramin
|
- Mẫn cảm với thuốc
- Tăng nhãn áp góc đóng, phì đại tuyến tiền
liệt, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng. Đang lên
cơn hen cấp, Thuốc ức chế MAO
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ thiếu
tháng.
|
5. Dexclorpheniramin 6mg
|
- Mẫn cảm với thuốc
- Người bệnh đang cơn hen cấp
- Người bệnh đang có triệu chứng phì đại tuyến
tiền liệt
- Glôcôm góc hẹp
- Tắc cổ bàng quang
- Loét dạ dày dày chit, tắc môn vị tá tràng
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ thiếu
tháng
- Thuốc ức chế MAO
|
6. Fexofenadin 60mg
|
- Mẫn cảm với thuốc, hoặc với terfenadin
|
7. Cinnarizin
|
- Mẫn cảm với thuốc
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin
|
8. Cetirizin
|
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với
cetirizine hay hydroxyzine.
|
9. Fexofenadin 120mg
|
- Mẫn cảm với thuốc
- Trẻ trên 6 tuổi ( trong chế độ liều)
|
10. Levocetirizin 10mg
|
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc dẩn
chất Piperazin
- Bệnh thận nặng với ClCr <10ml/phút
|
11. Desloratadin
5mg
|
- Bệnh nhân mẫn cảm với loratadin,
desloratadin hoặc bất cứ thành phần
nào của thuốc.
|
5. Tương tác thuốc
Thuốc
dùng cùng với thuốc kháng Histamin H1
|
Biểu
hiện tác dụng
|
- Rượu ethylic
- Thuốc ngủ, thuốc làm dịu, an thần kinh, thuốc
giảm đau gây nghiện…
|
- Tăng tác dụng trung ương an thần của các
thuốc ức chế thần kinh trung ương
|
- Thuốc kháng Cholinergic (atropin, scopolamin,
thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, ức chế MAO, thuốc chống
Parkinson, thuốc chống co thắt
|
- Tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc
kháng histamin H1 (thế hệ I)
|
- Ketoconazol, Macrolid, erythromycin,
Cimetidin, Ciprofloxacin.
|
- Ức chế enzym chuyển hóa các thuốc kháng
histamin H1 ở thế hệ 2
|
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi.
|
- Giảm hấp thu Fexofenadin
|
6. Lưu ý sử dụng thuốc chống dị ứng:
- Sử dụng thuốc sớm nhất
- Các thuốc kháng Histamin thế hệ I có tác dụng không mong muốn
gây buồn ngủ; không nên sử dụng khi vận hành máy, lái tàu xe
- Ưu tiên lựa chọn các thuốc thế hệ II để hạn chế tối đa các tác
dụng không mong muốn
- Thuốc chỉ điều trị triệu chứng chứ không điều trị nguyên nhân,
cần phối hợp thêm thuốc khác để điều trị nguyên nhân bệnh
- Các thuốc kháng Histamin cũng có thể gây dị ứng (nổi mày đay), cần sử
dụng thuốc ở liều tối thiểu theo khuyến cáo
7. Một số thuốc thông dụng:
7.1. Alimemazin
- Thành phần: Alimemazin 5mg-
- Chỉ định: Dị ứng hô hấp ( viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và
ngoài da ( mày đai, ngứa). Mất ngủ của trẻ em và người lớn.
-
Liều lượng:
- Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
- Chữa mày đay, sẩn ngứa.
+ Người lớn: 10mg, 2 hoặc 3 lần 1 ngày, thậm chí tới 100mg
một ngày trong những trường hợp dai dẳng khó chữa.
Người cao tuổi nên giảm liều
10mg, ngày dùng 1 – 2 lần.
+ Trẻ em > 2 tuổi: dạng bào chế này không thích hợp cho
trẻ em trên 2 tuổi.
- Dùng với tác dụng kháng histamin, kháng ho:
+ Người lớn uống 5 – 40mg/ngày, chia nhiều lần.
+ Trẻ em uống: dạng bào chế này không thích hợp cho trẻ em
trên 2 tuổi.
- Dùng để gây ngủ:
+ Người lớn: 5 – 20mg, uống trước khi đi ngủ.
+ Trẻ em: dạng bào chế này không thích hợp cho trẻ em trên
2 tuổi.
-
Tác dụng phụ: Phụ thuộc vào liều và thời
gian sử dụng, và chỉ định điều
trị:
- Thường gặp: Mệt mỏi, uể oải,
đau đầu, chóng mặt.
- Nhẹ: Khô miệng, đờm đặc.
- Ít gặp: Táo bón, bí tiểu. Rối loạn điều tiết mắt.
- Hiếm gặp:
Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
Tuần hoàn: Giảm huyết áp, tăng nhịp tim.
Gan: Viên gan vàng da do ứ mật.
Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, giật run
parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn. Khô miệng
có thể gây hại răng và men răng, các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật
trong bệnh động kinh.
Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô
hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
7.2.
Cetirizin
- Dạng thuốc: viên nén 10mg
- Thành
phần:
Cetirizin
2HCl……….……..10mg
- Chỉ định:
+ Điều
trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẵng, viêm mũi dị ứng theo mùa. Bao gồm hắt
hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt.
+ Điều
trị triệu chứng mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi,
viêm kết mạc dị ứng.
- Cách
dùng & liều dùng:
Người
lớn và trẻ em trên 6 tuổi 1 viên/ ngày, uống 1 lần duy nhất.
Người
bệnh có chức năng thận suy giảm, suy gan dùng liều 5mg/ lần/ ngày.
- Tác dụng
phụ:
◦
Thường gặp: Ngủ gà, mệt mõi,
khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhứt đầu, buồn nôn.
◦
Ít gặp: Chán ăn hoặc tăng thèm
ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
◦
Hiếm gặp: Thiếu máu, tan máu,
giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, chóng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
7.3. Cinnarizin
- Thành
phần: Cinnarizine…25mg
- Chỉ định:
+
Phòng say tàu xe
+ Rối
loạn tiền đình như: Chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Ménière
+ Rối
loạn mạch máu não và mạch ngoại vi khác.
- Cách
dùng & liều dùng:
+ Uống
thuốc sau bữa ãn
+ Lưu
ý: không dùng thuốc khi đang lái xe, vận hành máy móc Viên nén
+ Liều
dùng Phòng say tàu xe: Người lớn uống 25mg, 2h trước khi đi tàu xe.
+ Trẻ
em5 – 12 tuổi: ½ liều người lớn
+ Rối
loạn tiền đình Người lớn 1 viên x 3 lần/ ngày Trẻ em từ 5-12 tuổi Uống nửa liều
người lớn Cinnarizin
+ Rối
loạn mạch não: liều 75mg, ngày 1 lần.
+ Rối
loạn mạch ngoại vi: liều 75mg/lần, 2-3 lần/ngày.
- Tác dụng
phụ: Ngủ gà, rối loạn tiêu hóa, nhứt đầu…
7.4.
Chlorpheniramin
- Thành phần:
Chlorpheniramin
maleat 4 mg
- Chỉ định:
+
Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi.
+
Những triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp
xúc,ngứa, phù mạch, phù Quincke, dị ứng do thức ăn, côn trùng đốt; ngứa.
- Liều dùng và cách dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên
lúc đi ngủ không quá 6 viên/ngày.
- Tác dụng phụ:
+
Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
+
Hiếm gặp: chóng mặt, buồn nôn.
7.5.
Dexchlorpheniramin
- Dang
thuốc: Uống; viên nén 2mg và 6mg
- Chỉ định:
Điều
trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi (theo mùa hay quanh
năm), viêm kết mạc, mày đay, dị ứng vô căn, dị ứng do thức ăn, côn trùng đốt,
ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc do thủy đậu.
- Liều
dùng và cách dùng:
+ Người
lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên (6mg)/ ngày. Tối đa 2 viên/ngày.
+ Trẻ
em từ 6-12 tuổi: Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- Tác dụng
phụ:
+ Thường gặp: Hệ TKTW: Ngủ gà, an thần; Tiêu hóa: Khô miệng.
+ Hiếm gặp: Toàn thân: chóng mặt; Tiêu hóa: buồn nôn.
7.6.
Fexofenadin
- Dạng thuốc: Uống; viên nén 60mg và 120mg
-
Thành phần: Fexofenadine HCl
- Chỉ
định:
+
Điều trị các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay, mạn tính vô
căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
-
Cách dùng & liều dùng:
Dùng đường uống
Liều
dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.
Người
già, người suy thận, trẻ em trên 12 tuổi 1 viên x 1 lần/ ngày. Được chỉnh liều
theo chức năng thận.
7.7.
Levocetirizin
- Dạng thuốc: Uống; viên nén 5mg và 10mg
-
Thành phần: Levocetirizin HCl
- Chỉ
định:
+
Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính, hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa
mũi, chảy nước mắt,mắt đỏ, mày đay mạn tính.
-
Cách dùng & liều dùng: uống
vào buổi tối
Liều
dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
Bệnh
nhân suy thận vừa: CLCrr 30-40ml/phút: 2 ngày 1 viên.
Bệnh
nhân suy thận nặng: CLCrr <10ml 30ml/phút 3 ngày 1 viên.
- Tác dụng phụ:
+Thường gặp: Toàn thân: ngủ
gà, mệt mõi; tiêu hóa khô miệng,
+ Ít gặp: Toàn thân: suy nhược;
Tiêu hóa: đau bụng.
+ Hiếm gặp: quá mẫn, choáng
phản vệ, buồn nôn, khó thở, viêm gan, đánh trống ngực, đau cơ, mày đày…..
7.8.
Desloratadin
- Dạng thuốc: Uống; viên nén 5mg và 10mg
-
Thành phần: Desloratadin
- Chỉ định:
+
Bệnh viêm mũi dị ứng: làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng (theo
mùa và mạn tính) ở bệnh nhân 12 tuổi trở lên: hắt hơi, nhảy mũi, ngứa, nghẹt
mũi, kèm kích ứng mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt.
+ Bệnh mày đay tụ phát mạn
tính: Làm giảm các triệu chứng ngứa, ban đỏ cho bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên mắc
bệnh mày đay tự phát mạn tính.
- Liều
dùng và cách dùng: Thuốc không phụ thuộc vào bửa
ăn
+ Người lớn và trẻ em trên
12 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày
+ Bệnh nhân suy gan, suy thận:
liều khởi đầu là 1 viên/ngày, uống cách ngày.
- Tác dụng phụ:
+Thường gặp:
. Rối loạn hệ thần kinh: Đau
đầu
. Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng
. Rối loạn chung: Mệt mõi
+ Hiếm gặp:
. Rối loạn tâm thần: ảo
giác.
. Rối loạn hệ thần kinh:
chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, tâm thần hiếu động thái quá, co giật.
. Rối loạn tim: Nhịp tim
nhanh, đánh trống ngực.
. Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng
buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
. Rối loạn gan mật: Tăng
enzym gan, vàng da….
7.9. Promethazine
- Dạng thuốc: Tiêm; ống 50 mg/2ml
Uống; viên 15mg
- Chỉ
định:
+
Điều trị hổ trợ các phản ứng phản vệ
+
Thuốc có thể dùng an thần trước và sau khi mổ
+
Gây mê và can thiệp ngoại khoa: Phòng ngừa và kiểm soát chứng buồn nôn và nôn
đi kèm với gây mê và/hoặc xuất hiện sau khi mổ.
+ Hổ
trợ giảm đau sau khi mổ.
- Liều dùng và cách dùng:Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
+ Liều thông thường là 25-50mg
tiêm bắp sâu, hoặc trong trường hợp khẩn cấp tiêm tĩnh mạch chậm (tối đa 25mg
promethazin/phút) sau khi pha loảng dung dịch 25mg/ml đến 10 lần thể tích của
nó bằng nước cất pha tiêm ngay trước khi sử dụng.
- Liều dùng và cách dùng:
+ Liều tiêm tối đa 100mg
+ Người già: Không có liều khuyến cáo cụ thể.
+ Trẻ em: 6,25-12,5 cho trẻ em từ 5-10 tuổi, tiêm bắp sâu. Không dùng
thuốc này cho trẻ em dưới 2 tuổi.
+ Kiểm soát chứng nôn và chống nôn: chỉ dùng khi nôn liên tục đã xác định
được nguyên nhân.
+ Người
lớn: 12,5-25 mg/lần mỗi 4-6 giờ, tiêm bắp nếu cần.
+ Trẻ
em: 0,25-0,5 mg/kg, mỗi 4-6 giờ
An thần
trước và sau khi mổ, kể cả phẩu thuật sản khoa hoặc hổ trợ giảm đau sau mổ:
+ Người
lớn: 25-50 mg/lần
+ Trẻ
em: 12,5-25 mg/kg
Khi
Promethazin được dùng hổ trợ giảm đau cho opiat, thường giảm liều của các thuốc
giảm đau.
-
Tác dụng không mong muốn:
+ Rối loạn máu và bạch huyết:
Giảm bạch cầu, tiểu cầu..
+ Rối loạn hệ miển dịch: Mày
đay, ban da, ngứa
+ Rối loạn hệ chuyển hóa và
dinh dưỡng: Chán ăn
+ Rối loạn tâm thần: Mệt
mõi, lo lắng, ảo giác.
+ Rối loạn hệ thần kinh
trung ương: Run, ngủ gà, nhìn mờ…
+ Rối loạn mắt: Nhìn mờ,
nhìn đôi
+ Rối loạn tai và mê đạo: Ù
tai
+ Rối loạn tim: Đánh trống
ngực, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh
+ Rối loạn mạch: Tăng hoặc
giảm huyết áp,ngất
+ Rối loạn hô hấp ngực và
trung thất: Hen , ngẹt mũi, khó thở
+ Rối loạn tiêu hóa: Nôn ,
buồn nôn, khô miệng
+ Rối loạn gan mật: Vàng da
+Rối loạn da và mô dưới da:
Ban da, viêm da
+ Rối loạn thận và tiết niệu:
Bí tiểu
Nguồn tài liệu:
Theo tờ hướng dẫn sử dụng của
thuốc
DS. Lâm Thái Hưng