THÔNG TIN THUỐC THÁNG 09 /2020 THUỐC Moxifloxacin; Alfuzosin; Piracetam; Fenofibrat
THÔNG TIN
THUỐC THÁNG 09 /2020
THUỐC Moxifloxacin; Alfuzosin; Piracetam; Fenofibrat
1. Thuốc Moxifloxacin 400mg:
Dược
lực học: Moxifloxacin
có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế
topoisomerase II (DNA gyrase) và/ hoặc topoisomerase IV. Topoisomerase là những
enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã và tu sửa DNA vi khuẩn.
Dược
động học: hấp thu nhanh
qua đường tiêu hóa khi dùng dạng uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 90%.
Moxifloxacin được chuyển hóa qua đường liên hợp glucuronid và sulfat, không
chuyển hóa qua hệ cytocrom P450. Thuốc có nửa đời thải trừ kéo dài (khoảng 12
giờ), vì vậy dùng thuốc 1 lần/ngày.
2. Chỉ định:
-
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
mức độ nhẹ và vừa do:
Các vi
khuẩn Streptococcus pneumoniae, H. influenzae, Chlamydia
pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae hoặc Moraxella
catarrhalis.
-
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do:
Staphylococcus
aureus và Streptococcus
pyogenes. Thuốc có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da như: Áp
xe dưới da không biến chứng, đinh nhọt, chốc lở và viêm mô tế bào.
-
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính
gây ra bởi:
Streptococcus
pneumoniae, Haemophilus
influenzae, H. parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus
aureus, Moraxella catarrhalis.
-
Điều trị nhiễm khuẩn xoang cấp do:
Các vi khuẩn
nhạy cảm Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella
catarrhalis.
3. Liều dùng & cách dùng: Đường
uống không phụ thuộc vào bữa ăn
-
Liều thường
dùng ở người lớn: uống 400mg/ ngày, uống 1 lần.
Bệnh
|
Thời gian điều trị:
|
Viêm phổi
mắc phải cộng đồng
|
10 ngày
|
Da và tổ
chức dưới da
|
7 ngày
|
Đợt cấp của
viêm phế quản mạn tính
|
5 ngày
|
Nhiễm khuẩn
xoang cấp
|
10 ngày
|
- Liều dùng
với bệnh nhân suy thận và suy gan: Không cần thay đổi liều với người bệnh suy
thận, suy gan nhẹ và vừa và người cao tuổi. Moxifloxacin chưa được nghiên cứu ở
người suy thận đang chạy thận nhân tạo hoặc người bị suy gan nặng.
- Lưu ý: Nên dùng
moxifloxacin xa với thời điểm uống các thuốc sau (ít nhất trước 4 giờ hoặc sau
8 giờ): Các thuốc antacid có chứa magnesi, nhôm hoặc calci; thuốc có chứa các
cation kim loại như sắt; multivitamin có chứa kẽm, sucralfat, didanosin dạng
viên nhai được hoặc hòa tan có đệm hoặc dạng bột pha với antacid dành cho trẻ
em.
4 . Chống chỉ định:
- Người có
tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, hoặc các quinolon khác, hoặc các thành phần
của thuốc.
- Không sử
dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do trên thực nghiệm cho thấy thuốc có thể gây
thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực.
- Người có
tiền sử QT kéo dài và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA
(quinidin, procainamid), nhóm III (amiodaron, sotalol).
- Không sử
dụng cho người mang thai và người cho con bú.
5. Phản ứng có hại: Có thể xảy ra trong vòng vài giờ
đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc như: Viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ,
bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh
trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn).
6. Tương tác thuốc:
- Thuốc làm giảm hấp thu moxitloxacin, vì vậy
phải uống moxifloxacin xa với thời điểm dùng các thuốc này (ít nhất trước 4 giờ
hoặc sau 8 giờ), đó là: Các thuốc kháng acid, các chế phẩm có chứa sắt,
multivitamin có chứa kẽm, sucralfat; didanosin dạng viên nhai được hoặc hòa tan
có đệm hoặc dạng bột pha với antacid dành cho trẻ em.
- Khi dùng cùng warfarin, moxifloxacin làm
tăng tác dụng chống đông máu, thời gian prothrombin kéo dài, tăng chỉ số INR;
vì vậy phải theo dõi thời gian prothrombin và tình trạng đông máu khi dùng
moxifloxacin đồng thời với warfarin.
- Các thuốc chống viêm không steroid
khi dùng cùng moxifloxacin có thể tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương
và co giật.
- Cộng hưởng tác dụng gây khoảng QT kéo dài
khi dùng moxifloxacin với các thuốc: Cisaprid, erythromycin, thuốc chống trầm
cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần.
II. Thuốc
Alufuzosin: Nhóm thuốc: Thuốc đối kháng alpha-adrenergic, dùng trong
phì đại tuyến tiền liệt lành tính, thuốc chẹn alpha1
1. Dạng thuốc và hàm lượng: Viên
nén 10mg
2. Chỉ định: Điều trị các triệu chứng của bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành
tính và chứng bí tiểu cấp do bệnh này.
3. Liều dùng & cách dùng:
uống sau bữa ăn
BỆNH
|
LIỀU DÙNG
|
Phì đại tuyến tiền liệt lành
tính
|
10mg/ngày
|
Bí tiểu cấp
|
10mg/ngày X 3 – 4 ngày
|
4. Chống chỉ
định
- Quá mẫn với alfuzosin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Khi suy thận nặng (Clcr< 30 ml/phút) không dùng viên tác dụng
kéo dài 10 mg.
- Không phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn
alpha, các thuốc ức chế hoạt tính của cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 như
ketoconazol, itraconazol, ritonavir.
III. Piracetam:
Nhóm thuốc: Thuốc hưng
trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh)
1. Dạng thuốc và hàm lượng:
3g/15ml
2. Chỉ định: Điều
trị chứng giật cơ có nguồn gốc vỏ não
3. Liều dùng & cách dùng: (IV) 7,2g/ngày, sau đó tăng liều
nhưng tối đa là 20g/ngày chia 2- 3 lần.
4. Chống chỉ định:
- Người bệnh
suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc
bệnh Huntington.
- Người bệnh
suy gan.
- Người bị
xuất huyết não
IV.
Fenofibrat: Nhóm thuốc: Hạ lipid
máu
1. Dạng thuốc và hàm lượng: Viên
nang 300mg
2. Chỉ định:
- Điều trị kết hợp với chế độ ăn để làm giảm LDL-cholesterol
toàn phần, triglycerid &Apo B ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu tiên
phát, hoặc rối loạn chuyển hóa lipid dạng hổn hợp.
- Điều trị kết hợp với chế độ ăn ở bệnh nhân
có tăng triglyceride máu.
3. Liều Dùng & cách dùng: cùng
với bữa ăn
ĐỐI TƯỢNG
|
LIỀU DÙNG/NGÀY
|
Người lớn
|
300mg/lần/ngày
|
Trẻ em >10 tuổi
|
Tối đa 5mg/kg/ngày
|
4. Chống chỉ định:
Quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Suy thận nặng.
- Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật.
- Trẻ em dưới 10 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrates hoặc với
ketoprofen (các kháng viêm không steroid).
DS. Đặng Xuân Đào
Theo Nguồn tài liệu: 1. Theo tờ hướng dẫn sử dụng 2. Dược thư Quốc gia 2017 3. Điềutrị.org.vn