Thông tin thuốc
THÔNG TIN THUỐC THÁNG 09 /2020 THUỐC Moxifloxacin; Alfuzosin; Piracetam; Fenofibrat
[ Cập nhật vào ngày (22/09/2020) ] - [ Số lần xem: 408 ]


THÔNG TIN THUỐC THÁNG 09 /2020
THUỐC Moxifloxacin; Alfuzosin; Piracetam; Fenofibrat

 

1. Thuốc Moxifloxacin 400mg:

          Dược lực học: Moxifloxacin có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế topoisomerase II (DNA gyrase) và/ hoặc topoisomerase IV. Topoisomerase là những enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã và tu sửa DNA vi khuẩn.

          Dược động học: hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa khi dùng dạng uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 90%. Moxifloxacin được chuyển hóa qua đường liên hợp glucuronid và sulfat, không chuyển hóa qua hệ cytocrom P450. Thuốc có nửa đời thải trừ kéo dài (khoảng 12 giờ), vì vậy dùng thuốc 1 lần/ngày.

2. Chỉ định:

-         Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa do:

Các vi khuẩn Streptococcus pneumoniaeH. influenzaeChlamydia pneumoniaeMycoplasma pneumoniae hoặc Moraxella catarrhalis.

-         Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do:

Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes. Thuốc có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da như: Áp xe dưới da không biến chứng, đinh nhọt, chốc lở và viêm mô tế bào.

-         Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính gây ra bởi:

Streptococcus pneumoniaeHaemophilus influenzaeH. parainfluenzaeKlebsiella pneumoniaeStaphylococcus aureusMoraxella catarrhalis.

-         Điều trị nhiễm khuẩn xoang cấp do:

Các vi khuẩn nhạy cảm Streptococcus pneumoniaeHaemophilus influenzaeMoraxella catarrhalis.

3. Liều dùng & cách dùng: Đường uống không phụ thuộc vào bữa ăn

-         Liều thường dùng ở người lớn: uống 400mg/ ngày, uống 1 lần.

Bệnh

Thời gian điều trị:

Viêm phổi mắc phải cộng đồng

10 ngày

Da và tổ chức dưới da

7 ngày

Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính

5 ngày

Nhiễm khuẩn xoang cấp

10  ngày

 

- Liều dùng với bệnh nhân suy thận và suy gan: Không cần thay đổi liều với người bệnh suy thận, suy gan nhẹ và vừa và người cao tuổi. Moxifloxacin chưa được nghiên cứu ở người suy thận đang chạy thận nhân tạo hoặc người bị suy gan nặng.

- Lưu ý: Nên dùng moxifloxacin xa với thời điểm uống các thuốc sau (ít nhất trước 4 giờ hoặc sau 8 giờ): Các thuốc antacid có chứa magnesi, nhôm hoặc calci; thuốc có chứa các cation kim loại như sắt; multivitamin có chứa kẽm, sucralfat, didanosin dạng viên nhai được hoặc hòa tan có đệm hoặc dạng bột pha với antacid dành cho trẻ em.

4 . Chống chỉ định:

- Người có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, hoặc các quinolon khác, hoặc các thành phần của thuốc.

- Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do trên thực nghiệm cho thấy thuốc có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực.

- Người có tiền sử QT kéo dài và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, procainamid), nhóm III (amiodaron, sotalol).

- Không sử dụng cho người mang thai và người cho con bú.

5. Phản ứng có hại: Có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc như: Viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). 

6. Tương tác thuốc:

- Thuốc làm giảm hấp thu moxitloxacin, vì vậy phải uống moxifloxacin xa với thời điểm dùng các thuốc này (ít nhất trước 4 giờ hoặc sau 8 giờ), đó là: Các thuốc kháng acid, các chế phẩm có chứa sắt, multivitamin có chứa kẽm, sucralfat; didanosin dạng viên nhai được hoặc hòa tan có đệm hoặc dạng bột pha với antacid dành cho trẻ em. 

- Khi dùng cùng warfarin, moxifloxacin làm tăng tác dụng chống đông máu, thời gian prothrombin kéo dài, tăng chỉ số INR; vì vậy phải theo dõi thời gian prothrombin và tình trạng đông máu khi dùng moxifloxacin đồng thời với warfarin.

- Các thuốc chống viêm không steroid khi dùng cùng moxifloxacin có thể tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật.

- Cộng hưởng tác dụng gây khoảng QT kéo dài khi dùng moxifloxacin với các thuốc: Cisaprid, erythromycin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần.

 

II. Thuốc Alufuzosin: Nhóm thuốc: Thuốc đối kháng alpha-adrenergic, dùng trong phì đại tuyến tiền liệt lành tính, thuốc chẹn alpha1

1. Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 10mg

2. Chỉ định: Điều trị các triệu chứng của bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính và chứng bí tiểu cấp do bệnh này.

3. Liều dùng & cách dùng: uống sau bữa ăn

BỆNH

LIỀU DÙNG

Phì đại tuyến tiền liệt lành tính

10mg/ngày

Bí tiểu cấp

10mg/ngày X 3 – 4 ngày

 

4. Chống chỉ định

- Quá mẫn với alfuzosin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Suy gan nặng.

- Khi suy thận nặng (Clcr< 30 ml/phút) không dùng viên tác dụng kéo dài 10 mg.

- Không phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn alpha, các thuốc ức chế hoạt tính của cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, ritonavir.

 

III. Piracetam: Nhóm thuốc: Thuốc hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh)

1. Dạng thuốc và hàm lượng: 3g/15ml

2. Chỉ định: Điều trị chứng giật cơ có nguồn gốc vỏ não

3. Liều dùng & cách dùng: (IV) 7,2g/ngày, sau đó tăng liều nhưng tối đa là 20g/ngày chia 2- 3 lần.

4. Chống chỉ định:

- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).

- Người mắc bệnh Huntington.

- Người bệnh suy gan.

- Người bị xuất huyết não

 

IV. Fenofibrat: Nhóm thuốc: Hạ lipid máu

1. Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nang 300mg

2. Chỉ định:

- Điều trị kết hợp với chế độ ăn để làm giảm LDL-cholesterol toàn phần, triglycerid &Apo B ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu tiên phát, hoặc rối loạn chuyển hóa lipid dạng hổn hợp.

- Điều trị kết hợp với chế độ ăn ở bệnh nhân có tăng triglyceride máu.

3. Liều Dùng & cách dùng: cùng với bữa ăn   

ĐỐI TƯỢNG

LIỀU DÙNG/NGÀY

Người lớn

300mg/lần/ngày

Trẻ em >10 tuổi

Tối đa 5mg/kg/ngày

 

4. Chống chỉ định:

Quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Suy thận nặng.

- Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật.

 - Trẻ em dưới 10 tuổi.

- Phụ nữ có thai và cho con bú.

- Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrates hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).




DS. Đặng Xuân Đào Theo Nguồn tài liệu: 1. Theo tờ hướng dẫn sử dụng 2. Dược thư Quốc gia 2017 3. Điềutrị.org.vn



Các ý kiến của bạn đọc





LIÊN HỆ

TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN PHƯỚC LONG
Địa chỉ: Ấp Long Thành, Thị trấn Phước Long, huyện Phước Long, Bạc Liêu

Điện thoại: (84-0291)3 864 279
Cấp cứu: 02913.864.191

Giấy phép số: 02/GP-TTĐT ngày 18/8/2014 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu

SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ĐI